- Cơ năng :Tam chứng cổ điển : Ho - khạc đàm - khó thở
- Thực thể :
- Tím trung ương
- Lồng ngực hình thùng, khoảng gian sường nằm ngang, giãn rộng
- Dấu Hoover: dẹt ½ cơ hoành phối hợp sự thu lại vào trong nghịch lý của đáy lồng ngực trong kì hít vào
- Tần số thở lúc nghỉ > 20l/p, nhịp thở nông.
- Mím môi lại khi thở ra
- APB giảm, rale Wheezing
- BMI < 21kg/m2
1. X-quang ngực
- Tăng sáng 02 phế trường
- Khoãng gian sườn nằm ngang và giãn rộng
- Vòm ohành xuống thấp
- Mục đích : Giúp trả lờ
- Có tắc nghẽn
- Mức độ tắc nghẽn
- Hội chứng hạn chế phối hợp
- Đọc kết quả
- Chỉ số Gaensler : FEV1/FVC < 70% ==>có tắc nghẽn
- FEV1 giảm so với dự đoán ==> mức độ tắc nghẽn
3. Khí máu động mạch
Thực hiện để đánh giá có suy hô hấp hay không, cấp hay mạn, mức độ suy hô hấp,...Thường chỉ làm khi giai đoạn đợt cấp/giai đoạn III-IV.
4. XN thường quy khác
- Công thức
- Đường huyết
- CRP
- Ion đồ
- Chức năng gan, thận
- Cấy đàm, BK đàm nếu cần
- Tổng phân tích nước tiều
1. Tiêu chuẩn chẩn đoán đợt cấp : Có từ 2/3 tiêu chuẩn sau
- Ho nhiều hơn
- Khó thở tăng
- Thay đổi tính chất đàm
3. Chẩn đoán nguyên nhân đợt cấp
IV. VẤN ĐỀ CHẨN ĐOÁN
- COPD ổn định : Có COPD hay không? Giai đoạn? Biến chứng?Bệnh kèm theo?
- COPD đợt cấp : Có đợt cấp? Mức độ đợt cấp? Nguyên nhân?Biến chứng?Bệnh kèm?
1. Nguyên tắc chung
- Ngưng ngay việc tiếp xúc với các nguy cơ
- Việc điều trị COPD tuỳ theo giai đoạn, đợt cấp hay ôn định
- Tiêm phòng cúm
3. Xữ trí đợt cấp
--------------------------------------------------------------------------------------------------------