I. ĐẠI CƯƠNG
1>Tổng quan
- Gây tử vong đứng thứ I trong các loại ung thư
- Ht phơi nhiễm với chất gây ung thư nhiều
- Điều tri tùy mô học, giai đoạn & sự tuân trị
- Tuổi thường gặp nhất >50t, có yếu tố thuốc lá
2> Bệnh nguyên
- Thuốc lá : có > 1200 chất gây ung thư nhưng quan trọng nhất là 3,4- benzopyren. Nguy cơ khi >20 pack-year trong nhiều năm
- Ô nhiễm không khí : khói chứa benzopyren, hydroairbure đa vòng, kim loại, chất phóng xạ.
- Môi trường nghề nghiệp : bụi amian, chrome, niken, arsenic,…
- Yếu tố khác
- Gen, siêu vi : chưa rõ ràng
II. PHÂN LOẠI
1> Theo GPB
- Ung thư biểu mô tb vảy
- Ung thư biểu mô tb nhỏ không biệt hoá
- Ung thư tb biểu mô tuyến (biệt hoá kém, ít biệt hoá hay biểu mô tiểu phế quản-phế nang)
- Ung thư biểu mô tb lớn không biệt hoá
- Ung thư bm phối hợp tb vảy và tb tuyến
- Carcinoma
- Ung thư biểu mô tuyến phế quản
- Ung thư của biểu mô nhú gai bì phế quản
- Ung thư hỗn hợp carcinisarcome
- Sarcome
- Không xếp loại
- Ung thư trung biểu mô (Ung thư màng phổi)
- U melanine
2> Theo hình dạng tế bào
2.1> Không tế bào nhỏ
- Ung thư biểu mô tb vảy : 29%, khởi đầu trong phế quản lớn và tiến triển chậm
- Ung thư biểu mô tb tuyến : thường gặp nhất #32%, khởi phát từ bề mặt trao đổi khí. Liên quan thuốc lá. Ung thư bm phế quản-phế bào là một phân type của dạng ung thư bm tb tuyến, gặp ở phụ nữ, không liên quan thuốc lá, đáp ứng điều trị không giống nhau.
- Ung thư biểu mô tb lớn : chiếm 9%, phát triển nhanh
2.2> Ung thư tế phổi tb nhỏ : còn gọi là ung thư bm tb lúa mạch, tiên lượng xấu nhất, tỷ lệ sống 05 năm chỉ 5%. Khởi đầu trong các PQ lớn sau đó phát triển nhanh. Liên quan chặt chẻ với thuốc lá và gen L-myc
III. LÂM SÀNG
1> Triệu chứng tại lồng ngực
- Ho : ho khan hay ho ra máu
- Đau ngực
- Tiếng rít khu trú (Wheezing)
- Viêm phổi do nghẽn
- Xẹp phổi
- Tràn dịch màng phổi
- Hạch lớn ở rốn phổi, trung thất hay cơ thang
- Dấu hiệu chèn ép : Chèn ép TMC trên => cổ bạnh, phù áo khoát, tím mặt, giản TM dưới da ở vai, ngực. Chèn ép tk quặt ngược gây khàn giọng, liệt dây thanh một bên. Chèn ép tk hoành gây liệt cơ hoành một bên.
- HC Pancoast Tobias : đau vai + cánh tay + HC Claude Bernard Horner cùng bên (đồng tử co, sụp mi, hẹp khi mắt)
2> triệu chứng ngoài lồng ngực
2.1> Do di căn
- Di căn xương : đau nhiều khi nằm nghỉ
- Di căn não
- Gan
- Khác : màng bụng, thượng thận, thận, ống tiêu hoá,…
2.2> HC hệ thống
- Tăng Ca++ máu
- HC tăng tiết ADH không thích hợp
- HC Cushing : ACTH like
- HC Carcinoides
- Vú to ( u biểu mô tb lớn)
- Rối loạn tk-cơ
- Ngón tay dùi trống
- HC Pierre Marie : tăng sinh xương khớp do u phổi
- Giãm MD tế bào không đặc hiệu
IV. CÂN LÂM SÀNG
1> Hình ảnh
1.1> XQ ngực : một số hình ảnh gợi nghĩ
- Ung thư tb vãy : thường ở rốn/gần rốn, hình khối, bờ ko điều, một bên, dễ chèn ép
- U tb nhỏ : thường có dạng khối kém đồng nhất, ko điều, thường có khuynh hướng lan ra xung quanh
- U tb tuyến : thường có dạng hình khối tròn, đều, đậm, bờ rõ, thường ở xa rốn
- U bm tiểu PQ-PN : thường ở dưới dạng nốt tròn đơn độc or khối thâm nhiễm lan rộng, một or hai phổi
- U bm tb lớn : tròn, đậm, bờ rõ
1.2> CT-scan, MRI, PET-CT
2> Tế bào học
- Soi phế quản: thám sát bằng bàn chải, bơm rửa và sinh thiết
- Sinh thiết xuyên lồng ngực theo CT
- Tế bào học đàm : 70% dương tính
- Sinh thiết hạch, màng phổi
3> Maker ung thư : CEA; CA-125; CA-19.9; CA-153 (tb nhỏ); CYPRA- 21.1; PTH
4> Mổ thám sát, khảo sát di căn
V. CÁC GIAI ĐOẠN
1> Ung thư tb nhỏ : chỉ chia 02 gđ
- Gđ giới hạn : u một bên & hạch cùng bên
- Gđ lan rộng
2> Ung thư không phải tb nhỏ
2.1> T (Tumor)
- T0 : không u
- Tx : có sự hiện diện tb ung thư nhưng không xác định được u
- T1 : U< 3cm, không xâm lấn màng phổi tạng và nhánh gốc phế quản
- T2 : có 01 trong 03 tiêu chuẩn sau:
- U> 3cm
- Ảnh hưởng phế quản gốc, > 2cm từ cựa phế quản
- Lan đến màng phổi tạng. Giai đoạn này có thể gây hẹp đường khí nhưng chưa đủ gây xẹp hay viêm phổi
- T3 : có một trong các
- Lan dến thành ngực, cơ hoành, MP trung thất hay màng ngoài tim
- Ảnh hưởng PQ gốc ít hơn 02 cm từ cựa phế quản
- Gây hẹp đường khí có thể gây xẹp hay viêm phổi
- T4 : Có một trong các
- Lan đến trung thất, tim, KQ, TQ, cột sống, cựa PQ
- >= 02 node ung thư cùng một thùy
- Có TDMP ác tính
2.2> N (Node)
- Nx : không thể xác định
- N0 : không lan đến hạch
- N1 : Di căn hạch quanh PQ, hạch rốn phổi cùng bên
- N2 : hạch trung thất và dưới cựa cùng bên
- N3 : hạch khác
2.3> M (Move)
- Mx : ko thể đánh giá
- M0 : không di căn xa
- M1 : di căn xa
3> Các giai đoạn ung thư theo TNM
GIAI ĐOẠN | T | N | M |
Ung thư biểu mô ẩn | TX | N0 | M0 |
0 | TIS | N0 | M0 |
IAIB | T1 T2 | N0 N0 | M0 M0 |
IIAIIB | T1 T2 | N1 N1 | M0 M0 |
IIIAIIIB | T3T1 T2 T3 T3 Bất kì | N0N2 N2 N1 N2 Bất kì | M0M0 M0 M0 M0 M0 M0 |
IV | Bất kì | Bất kì | M1 |
VI. ĐIỀU TRỊ
Tuỳ vào loại tế bào ung thư, tuỳ giai đoạn & tuỳ cơ địa từng bn. Một cách sơ lược trong điều trị ung thư phổi như sau
1> Ung thư không tế bào nhỏ
- Thời gian nhân đôi của u là 100-200 ngày
- Phẫu thuật : cho các gđ I;II; IIIA chọn lọc (T3N0M0, T1N2M0)
- Hoá trị
- Xạ trị không hiệu quả
2> Ung thư tế bào nhỏ
- Tiến triển nhanh
- Hiệu quả điều trị kém
- Hoá trị + xạ trị hỗ trợ
3> Điều trị hỗ trợ
- Chống đau, nhiễm trùng, rút DMP
- Chèn ép thần kinh : Dexamethazole 20-80mg/ngày
- Chống suy tuỷ, thiếu máu.
—————————————————————————–
(*)Theo tài liệu hô hấp sau đại học- ĐHYD Huế
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét